789club hà nội
chơi nohu trực tuyến
iwin khuyến mãi
jun88 bet
789club hà nội
chơi nohu trực tuyến
iwin khuyến mãi
jun88 bet

onbet ac

$6

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạ

Quantity
Add to wish list
Product description



  BỘ THÔNG TIN

  VÀ

  TRUYỀN

  THÔNG

  -------

  CỘNG HÒA XÃ

  HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  ---------------

  Số: 19/2023/TT-BTTTT

  Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2023

  THÔNG TƯ

  QUY

  ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 8/2023/QĐ-TTG NGÀY 05

  THÁNG 4 NĂM 2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG PHỤC

  VỤ CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC

  Căn cứ Luật

  Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

  Căn cứ Luật

  An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

  Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính

  phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

  Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính

  phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;

  Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính

  phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin

  và Truyền thông;

  Căn cứ Quyết định số 8/2023/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Thủ

  tướng Chính phủ về Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng,

  Nhà nước;

  Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bưu điện

  Trung ương;

  Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

  ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Quyết định số 8/2023/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Thủ

  tướng Chính phủ về Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng,

  Nhà nước.

  Chương I

  QUY

  ĐỊNH CHUNG

  Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

  Thông tư này quy định về dịch vụ, kết nối,

  bảo đảm an toàn thông tin Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng,

  Nhà nước (sau đây gọi là Mạng truyền số liệu chuyên dùng).

  Điều 2. Đối tượng áp dụng

  Thông tư này áp dụng đối với Cục Bưu điện

  Trung ương, các cơ quan, tổ chức cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ của Mạng

  truyền số liệu chuyên dùng.

  Điều 3. Giải thích từ

  ngữ

  Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây

  được hiểu như sau:

  1. Đối tượng sử dụng dịch vụ của Mạng

  truyền số liệu chuyên dùng bao gồm đối tượng sử dụng dịch vụ của mạng truy nhập

  cấp I và đối tượng sử dụng dịch vụ của mạng truy nhập cấp II (sau đây gọi là đối

  tượng sử dụng).

  2. Đối tượng sử dụng của mạng truy nhập

  cấp I là các cơ quan, tổ chức quy định tại Quyết định số 8/2023/QĐ-TTg ngày

  05 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng truyền số liệu chuyên dùng

  phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước.

  3. Đối tượng sử dụng của mạng truy nhập

  cấp II là các cơ quan, tổ chức quy định tại Quyết định số 8/2023/QĐ-TTg.

  4. Thiết bị đầu cuối của mạng truy nhập

  là thiết bị chuyển mạch, thiết bị

  định tuyến hoặc thiết bị tương đương đấu nối vào điểm kết cuối của Mạng truyền

  số liệu chuyên dùng.

  Chương II

  QUY

  ĐỊNH VỀ DỊCH VỤ

  Điều 4. Dịch vụ mạng

  riêng ảo

  1. Dịch vụ mạng riêng ảo là dịch vụ kết

  nối hệ thống thông tin của đối tượng sử dụng thành các mạng riêng trên hạ tầng

  kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng.

  2. Dịch vụ mạng riêng ảo sử dụng hạ tầng

  mạng truy nhập cấp I do Cục Bưu điện Trung ương triển khai và mạng truy nhập cấp

  II do cơ quan, tổ chức tự xây dựng hoặc thuê dịch vụ kênh riêng trực tiếp hoặc

  kênh riêng ảo của doanh nghiệp viễn thông.

  3. Dịch vụ mạng riêng ảo do Cục Bưu điện

  Trung ương quản lý và cung cấp; đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin của đối

  tượng sử dụng dịch vụ mạng riêng ảo tổng hợp nhu cầu, cung cấp thông tin kỹ thuật

  và phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương triển khai, bảo đảm kết nối dịch vụ mạng

  riêng ảo.

  Điều 5. Dịch vụ hội nghị

  truyền hình

  1. Dịch vụ hội nghị truyền hình là dịch

  vụ sử dụng kênh truyền Mạng truyền số liệu chuyên dùng và hệ thống điều khiển đa điểm của Cục Bưu

  điện

  Trung

  ương, bộ, ban, ngành, địa phương để thiết lập kết nối các phiên họp trực tuyến

  giữa các điểm cầu.

  2. Cục Bưu điện Trung ương bảo đảm kết nối

  các điểm cầu thuộc đối tượng sử dụng của mạng truy nhập cấp I; bảo đảm kết nối

  liên thông giữa hệ thống hội nghị truyền hình của Cục Bưu điện Trung ương với

  các hệ thống hội nghị truyền hình của bộ, ban, ngành, địa phương và doanh nghiệp.

  3. Bộ, ban, ngành, địa phương bảo đảm kết

  nối các điểm cầu thuộc đối tượng sử dụng của mạng truy nhập cấp II.

  Điều 6. Dịch vụ truy nhập

  Internet chuyên dùng

  1. Dịch vụ truy nhập Internet chuyên

  dùng là dịch vụ cung cấp cho đối tượng sử dụng khả năng truy nhập Internet trên

  Mạng truyền số liệu chuyên dùng.

  2. Dịch vụ truy nhập Internet chuyên

  dùng do Cục Bưu điện Trung ương quản lý, cung cấp cho Văn phòng Trung ương Đảng,

  Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan

  Đảng ở trung ương.

  3. Đơn vị chuyên trách công nghệ thông

  tin của đối tượng sử dụng dịch vụ truy nhập Internet chuyên dùng cung cấp thông

  tin kỹ thuật và phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương triển khai, bảo đảm an

  toàn thông tin.

  Chương III

  QUY

  ĐỊNH VỀ KẾT NỐI MẠNG

  Điều 7. Mô hình kết nối

  mạng

  Cơ quan Đảng, Nhà nước phối hợp với Cục

  Bưu điện Trung ương thực hiện kết nối liên thông các cấp hành chính theo các mô

  hình sau:

  1. Mô hình kết nối tổng quan

  a) Hướng dẫn kết nối mạng trục, mạng

  truy nhập cấp I và mạng truy nhập cấp II;

  b) Cục Bưu điện Trung ương triển khai kết

  nối mạng trục, mạng truy nhập cấp I tối thiểu bằng 02 (hai) kênh truyền cáp

  quang theo 02 (hai) hướng vật lý khác nhau; thiết lập mạng riêng ảo trên cổng kết

  nối để kết nối các hệ thống thông tin với nhau;

  c) Bộ, ban, ngành, địa phương triển khai

  kết nối mạng truy nhập cấp II, kết nối hệ thống thông tin quốc gia do bộ, ban,

  ngành, địa phương quản lý đến Mạng truyền số liệu chuyên dùng bằng kênh truyền

  tự xây dựng hoặc thuê dịch vụ kênh riêng trực tiếp hoặc kênh riêng ảo của doanh

  nghiệp viễn thông; phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương thiết lập điểm tập

  trung lưu lượng tại cổng kết nối để kết nối các đối tượng

  sử dụng của mạng truy nhập cấp II;

  d) Mạng truyền số liệu chuyên dùng là hạ

  tầng truyền dẫn trong kết nối, liên thông các hệ thống thông tin phục vụ Chính

  phủ số;

  đ) Kênh truyền phải bảo đảm mức chiếm dụng

  băng thông của các hướng kết nối < 90%, căn cứ kết quả giám sát lưu lượng tất

  cả các hướng kết nối từ 00giờ00 đến 24giờ00 hàng ngày

  trong thời gian tối thiểu 03 (ba) tháng liên tiếp, thời gian mỗi mẫu giám sát

  là 05 (năm) phút;

  e) Mô hình kết nối tổng quan thể hiện bằng

  sơ đồ tại ban hành kèm Thông

  tư này.

  2. Mô hình kết nối trung tâm dữ liệu đặt

  tại bộ, ban, ngành, địa phương với Mạng truyền số liệu chuyên dùng:

  a) Áp dụng cho trung tâm dữ liệu do bộ,

  ban, ngành, địa phương tự đầu tư và đặt thiết bị tại trụ sở bộ, ban, ngành, địa

  phương;

  b) Bộ, ban, ngành, địa phương triển khai

  tối thiểu 02 (hai) kênh truyền cáp quang theo 02 (hai) hướng vật lý khác nhau kết

  nối từ thiết bị định tuyến của trung tâm dữ liệu đến công kết nối;

  c) Kênh truyền phải bảo đảm mức chiếm dụng

  băng thông của các hướng kết nối < 90%, căn cứ kết quả giám sát lưu lượng tất

  cả các hướng kết nối từ 00giờ00 đến 24giờ00 hàng ngày

  trong thời gian tối thiểu 03 (ba) tháng liên tiếp, thời gian mỗi mẫu giám sát

  là 05 (năm) phút;

  d) Cục Bưu điện Trung ương phối hợp với

  bộ, ban, ngành, địa phương thiết lập chính sách kết nối trên cổng kết nối và

  thiết bị định tuyến tại trung tâm dữ liệu;

  đ) Mô hình kết nối trung tâm dữ liệu đặt

  tại bộ, ban, ngành, địa phương với Mạng truyền số liệu chuyên dùng thể hiện bằng sơ đồ tại ban hành kèm Thông tư này.

  3. Mô hình kết nối trung tâm dữ liệu đặt

  tại doanh nghiệp viễn thông với Mạng truyền số liệu chuyên dùng:

  a) Áp dụng cho trung tâm dữ liệu do bộ,

  ban, ngành, địa phương tự đầu tư, thuê đặt thiết bị tại doanh nghiệp viễn thông

  hoặc do bộ, ban, ngành, địa phương thuê thiết bị và đặt tại doanh nghiệp viễn

  thông;

  b) Doanh nghiệp viễn thông triển khai tối

  thiểu 02 (hai) kênh truyền cáp quang theo 02 (hai) hướng vật lý khác nhau kết nối từ thiết bị định tuyến tại phân vùng trung

  tâm dữ liệu của doanh nghiệp viễn thông đến cổng kết nối;

  c) Kênh truyền phải bảo đảm mức chiếm dụng

  băng thông của các hướng kết nối < 90%, căn cứ kết quả giám sát lưu lượng tất

  cả các hướng kết nối từ 00giờ00 đến 24giờ00 hàng ngày

  trong thời gian tối thiểu 03 (ba) tháng liên tiếp, thời gian mỗi mẫu giám sát

  là 05 (năm) phút;

  d) Cục Bưu điện Trung ương phối hợp với

  doanh nghiệp viễn thông thiết lập chính sách kết nối trên cống kết nối và thiết

  bị định tuyến tại phân vùng trung tâm dữ liệu;

  đ) Mô hình kết nối trung tâm dữ liệu đặt

  tại doanh nghiệp viễn thông với Mạng truyền số liệu chuyên dùng thể hiện bằng

  sơ đồ tại ban hành kèm Thông

  tư này.

  4. Mô hình kết nối các cơ quan, tổ chức

  tại địa phương với Mạng truyền số liệu chuyên dùng:

  a) Áp dụng cho địa phương triển khai mạng

  diện rộng kết hợp Mạng truyền số liệu chuyên dùng để kết nối các cơ quan, tổ chức

  trên địa bàn;

  b) Kết nối các cơ quan, tổ chức là đối

  tượng sử dụng của mạng truy nhập cấp I và mạng truy nhập cấp II theo quy định tại

  khoản 1 Điều này;

  c) Địa phương thiết lập phân vùng mạng kết

  nối các đơn vị không thuộc đối tượng sử dụng với Mạng truyền số liệu chuyên

  dùng qua trung tâm dữ liệu của mình; sử dụng địa chỉ IP cho phân vùng mạng này

  không trùng với địa chỉ IP của Mạng truyền số liệu chuyên dùng;

  d) Trung tâm dữ liệu của địa phương là điểm

  trung chuyển lưu lượng giữa

  mạng truy nhập cấp I, mạng truy nhập cấp II và phân vùng mạng kết nối các đơn vị

  không thuộc đối tượng sử dụng;

  đ) Kênh truyền phải bảo đảm mức chiếm dụng băng thông của

  các hướng kết nối < 90%, căn cứ kết quả giám sát lưu lượng tất cả các hướng

  kết nối từ 00giờ00 đến 24giờ00 hàng ngày

  trong thời gian tối thiểu 03 (ba) tháng liên tiếp, thời gian mồi mẫu giám sát

  là 05 (năm) phút;

  e) Cục Bưu điện Trung ương phối hợp với

  địa phương thiết lập các chính sách định tuyến giữa 02 (hai) mạng qua cổng kết

  nối và thiết bị định tuyến tại trung tâm dữ liệu;

  g) Mô hình kết nối các cơ quan, tổ chức

  tại địa phương với Mạng truyền số liệu chuyên dùng thể hiện bằng sơ đồ tại ban hành kèm Thông tư này.

  5. Mô hình kết nối mạng viễn thông khác

  với Mạng truyền số liệu chuyên dùng:

  a) Chủ quản mạng viễn thông khác thiết lập

  và sử dụng kênh kết nối bằng cáp quang hoặc thuê dịch vụ kênh riêng trực tiếp

  hoặc kênh riêng ảo của doanh nghiệp viễn thông để kết nối từ mạng viễn thông

  khác vào cổng kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng;

  b) Kênh truyền phải bảo đảm mức chiếm dụng

  băng thông của các hướng kết nối < 90%, căn cứ kết quả giám sát lưu lượng tất

  cả các hướng kết nối từ

  00giờ00 đến 24giờ00 hàng ngày

  trong thời gian tối thiểu 03 (ba) tháng liên tiếp, thời gian mỗi mẫu giám sát

  là 05 (năm) phút;

  c) Cục Bưu điện Trung ương và đơn vị chủ

  quản mạng viễn thông khác phối hợp thiết lập các chính sách định tuyến giữa 02

  (hai) mạng thông qua cổng kết nối và

  thiết bị chuyển đổi địa chỉ IP của mạng viễn thông khác;

  d) Mô hình kết nối mạng viễn thông khác

  với Mạng truyền số liệu chuyên dùng thể hiện bằng sơ đồ tại ban hành kèm Thông tư này.

  Điều 8: Quy định về địa

  chỉ IP và định tuyến

  1. Mạng truyền số liệu chuyên dùng sử dụng

  địa chỉ IP công cộng và IP dùng riêng.

  2. Địa chỉ IP công cộng do Cục Bưu điện

  Trung ương cấp lại cho đối tượng sử dụng dịch vụ truy nhập Internet chuyên dùng

  tuân theo các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về quản lý và sử dụng

  tài nguyên Internet.

  3. Địa chỉ IP dùng riêng sử dụng cho các

  kết nối bên trong Mạng truyền số liệu chuyên dùng tuân theo các quy định sau

  đây:

  a) Cục Bưu điện Trung ương quản lý toàn

  bộ địa chỉ IP của Mạng truyền số liệu chuyên dùng; cấp, phân chia địa chỉ IP

  theo mạng truy nhập cấp I, mạng truy nhập cấp II, cấp hành chính và nhu cầu sử

  dụng hạ tầng viễn thông của đối tượng sử dụng; đảm bảo an toàn, tính mở rộng và

  dự phòng về địa chỉ IP; thu hồi những địa chỉ IP sử dụng không đúng với quy định

  của Bộ Thông tin và Truyền thông;

  b) Đơn vị chuyên trách công nghệ thông

  tin của đối tượng sử dụng tổng hợp nhu cầu và cung cấp thông tin cho Cục Bưu điện

  Trung ương theo mẫu quy định tại của Thông

  tư này để được cấp địa chỉ IP cho hệ thống thông tin kết nối vào Mạng truyền số

  liệu chuyên dùng phù hợp với đăng ký;

  c) Việc sử dụng địa chỉ IP phải bảo đảm

  đúng mục đích, đối tượng và không trùng lặp giữa các dịch vụ, cơ quan, tổ chức;

  d) Hằng năm, các đơn vị chuyên trách

  công nghệ thông tin của đối tượng sử dụng có trách nhiệm thực hiện rà soát hoạt

  động sử dụng địa chỉ IP Mạng truyền số liệu chuyên dùng và gửi báo cáo về Bộ

  Thông tin và Truyền thông (Cục Bưu điện Trung ương).

  4. Nguyên tắc định tuyến

  a) Cục Bưu điện Trung ương quản lý, thiết

  lập chính sách định tuyến trên toàn mạng phục vụ kết nối liên thông giữa các cơ

  quan Đảng, Nhà nước bảo đảm chất lượng dịch vụ và an toàn thông tin mạng theo

  các quy định kết nối tại Thông tư này;

  b) Các yêu cầu về tạo mới hoặc thay đổi chính sách

  định tuyến chỉ được triển khai sau khi thống nhất phương án giữa các đơn vị

  liên quan và Cục Bưu điện Trung ương.

  Chương IV

  QUY

  ĐỊNH VỀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG

  Điều 9. Yêu cầu bảo đảm

  an toàn hệ thống thông tin kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng

  1. Hệ thống thông tin kết nối vào Mạng

  truyền số liệu chuyên dùng phải thực hiện qua cổng kết nối để bảo đảm an toàn

  thông tin và triển khai các dịch vụ, ứng dụng của Mạng truyền số liệu chuyên

  dùng.

  2. Hệ thống thông tin phải đáp ứng các

  yêu cầu quy định tại Điều 9 và 10 Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT

  ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và

  hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP

  ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin

  theo cấp độ.

  3. Hệ thống thông tin phải được triển

  khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin mạng theo quy định trước khi kết

  nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng.

  4. Phân vùng mạng tham gia kết nối vào Mạng

  truyền số liệu chuyên dùng phải được thiết kế phân tách độc lập và có phương án

  quản lý truy nhập với các phân vùng mạng khác.

  5. Khi hệ thống thông tin kết nối vào Mạng

  truyền số liệu chuyên dùng bị phát hiện không bảo đảm an toàn thông tin mạng,

  đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thông tin cần phối hợp thực hiện xử lý theo

  hướng dẫn của Cục Bưu điện Trung ương.

  Điều 10. Giám sát an

  toàn thông tin mạng và kiểm soát truy nhập

  1. Cổng kết nối phải có chức năng quản

  lý truy nhập, phát hiện xâm nhập và phòng chống mã độc trên môi trường mạng.

  2. Cục Bưu điện Trung ương giám sát trạng

  thái hoạt động, lưu lượng mạng, cấu hình và hiệu năng của cổng kết nối, thiết bị mạng

  phục vụ kết nối hệ thống thông tin, thông qua sử dụng nền tảng, hệ thống quản

  lý tập trung.

  3. Thông tin giám sát an toàn thông tin

  mạng của thiết bị, hệ thống thông tin kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng

  được chia sẻ về Trung tâm điều hành mạng theo hướng dẫn của Cục Bưu điện Trung

  ương.

  4. Máy chủ, máy trạm và thiết bị công

  nghệ thông tin khác kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng phải được cài đặt

  phần mềm phòng chống mã độc và được giám sát an toàn thông tin mạng tập trung.

  5. Yêu cầu tối thiểu đối với thiết bị đầu

  cuối quy định tại của Thông tư này.

  Chương V

  QUY

  ĐỊNH VỀ KIỂM TRA, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

  Điều 11. Kiểm tra

  1. Nội dung kiểm tra

  a) Kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ quy

  định của pháp luật về Mạng truyền số liệu chuyên dùng;

  b) Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các

  quy định, quy trình quản lý, vận hành, khai thác và đảm bảo an toàn thông tin Mạng

  truyền số liệu chuyên dùng;

  c) Kiểm tra về kết nối mạng, quản lý chất

  lượng dịch vụ và các nội dung liên quan khác trong hoạt động cung cấp, sử dụng

  dịch vụ.

  2. Hình thức kiểm tra:

  a) Kiểm tra theo kế hoạch đã được cơ

  quan có thẩm quyền phê duyệt;

  b) Kiểm tra đột xuất.

  3. Đơn vị kiểm tra

  a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Bưu

  điện Trung ương) thực hiện kiểm tra trên toàn quốc;

  b) Sở Thông tin và Truyền thông theo

  phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung

  ương thực hiện kiểm tra tại địa phương.

  4. Kinh phí kiểm tra do ngân sách nhà nước

  đảm bảo được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của cơ quan kiểm tra và được

  sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.

  Điều 12. Chế độ báo cáo

  1. Báo cáo định kỳ thực hiện theo quy định

  tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 02/2023/TT-BTTT ngày 21 tháng

  3 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc

  phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.

  2. Báo cáo đột xuất thực hiện theo đề

  nghị của Bộ trưởng, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc của Chủ tịch,

  Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khi có những

  phát sinh bất thường trong hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ của Mạng

  truyền số liệu chuyên dùng.

  Chương VI

  TỔ

  CHỨC THỰC HIỆN

  Điều 13. Trách nhiệm của

  Cục Bưu điện Trung ương

  1. Chủ trì xây dựng, phổ biến và hướng dẫn

  áp dụng quy định, quy trình quản lý, vận hành, khai thác và đảm bảo an toàn

  thông tin Mạng truyền số liệu chuyên dùng.

  2. Chủ trì xây dựng quy định quản lý chất

  lượng dịch vụ của Mạng truyền số liệu chuyên dùng và trình cấp có thẩm quyền

  ban hành.

  3. Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát

  hoạt động Mạng truyền số liệu chuyên dùng trên toàn quốc và báo cáo Bộ Thông

  tin và Truyền thông theo quy định tại Điều 11 và 12 của Thông tư

  này.

  Điều 14. Trách nhiệm của

  Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

  1. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh,

  thành phố trực thuộc trung ương thực hiện trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám

  sát và báo cáo hoạt động Mạng truyền số liệu chuyên dùng tại địa phương.

  2. Tham mưu xây dựng Quy chế về quản lý,

  vận hành, kết nối, bảo đảm an toàn thông tin mạng và kế hoạch đưa các ứng dụng,

  dịch vụ dùng chung của địa phương trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng.

  3. Phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương

  triển khai các nền tảng, hệ thống quản lý tập trung.

  4. Phối hợp với doanh nghiệp viễn thông

  trong công tác triển khai kết nối và xử lý sự cố đối với mạng truy nhập cấp II.

  Điều 15. Trách nhiệm của

  các tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ

  1. Thực hiện cung cấp dịch vụ bảo đảm chất

  lượng dịch vụ và an toàn thông tin mạng quy định tại Thông tư và pháp luật liên

  quan hiện hành.

  2. Tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến

  hoạt động cung cấp hạ tầng kết nối cho mạng truy nhập cấp II có trách nhiệm xác

  định và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cấp độ và triển khai đầy đủ

  phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ tương ứng.

  3. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định

  tại Điều 12 của Thông tư này.

  Điều 16. Hiệu lực thi

  hành

  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể

  từ ngày 01 tháng 3 năm 2024.

  2. Thông tư này thay thế Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ

  Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo

  đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng,

  Nhà nước và Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT ngày

  05 tháng 11 năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều

  của Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT.

  3. Trong quá trình triển khai thực hiện,

  nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức liên quan phản ánh kịp thời về Bộ

  Thông tin và Truyền thông (Cục Bưu điện Trung ương) để xem xét, bổ sung, sửa đổihttps://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/.

  Nơi nhận:

  -

  Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);

  -

  Văn phòng Tổng Bí thư;

  -

  Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

  -

  Văn phòng Quốc hội;

  -

  Văn phòng Chủ tịch nước;

  -

  Tòa án nhân dân tối cao;

  -

  Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

  -

  Kiểm toán nhà nước;

  -

  Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;

  -

  Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

  -

  Tỉnh ủy, Thành ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

  -

  HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

  -

  Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

  -

  Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

  -

  Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;

  -

  Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT

  Bộ;

  -

  Tập đoàn: Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Công nghiệp - Viễn thông Quân đội;

  -

  Lưu: VT, CBĐTW (230).

  BỘ TRƯỞNG

  Nguyễn

  Mạnh Hùng

  PHỤ LỤC

  I

  MÔ

  HÌNH KẾT NỐI MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG

  (Ban

  hành kèm theo Thông tư số 19/2023/TT-BTTTT ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Bộ

  trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

  MÔ

  HÌNH 01

  MÔ HÌNH KẾT NỐI TỔNG QUAN

  

  height=275 src="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/00592464_files/image001.jpg">

  1. Mô hình kết nối tổng quan hướng dẫn kết

  nối mạng trục, mạng truy nhập cấp I và mạng truy nhập cấp II.

  2. Mạng trục kết nối mạng truy nhập cấp

  I, mạng truy nhập cấp II và hệ thống thông tin quốc gia.

  3. Mạng đô thị kết nối từ thiết bị đầu

  cuối của mạng truy nhập cấp I đặt tại các cơ quan Đảng, Nhà nước ở Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí

  Minh đến cổng kết nối.

  4. Mạng truy nhập cấp I kết nối từ thiết

  bị đầu cuối mạng truy nhập cấp I đến cổng kết nối.

  5. Mạng truy nhập cấp II kết nối từ thiết

  bị đầu cuối mạng truy nhập cấp II đến cổng kết nối.

  MÔ

  HÌNH 02

  MÔ HÌNH KẾT NỐI TRUNG TÂM DỮ LIỆU ĐẶT TẠI BỘ, BAN, NGÀNH, ĐỊA

  PHƯƠNG VỚI MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG

  

  height=480 src="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/00592464_files/image002.jpg">

  1. Mô hình hướng dẫn kết nối trung tâm dữ liệu đặt tại

  bộ, ban, ngành, địa phương với Mạng truyền số liệu chuyên dùng.

  2. Mạng truyền số liệu chuyên dùng kết nối

  các đối tượng sử dụng của mạng truy nhập cấp I, mạng truy nhập cấp II và trung

  tâm dữ liệu của bộ, ban, ngành, địa phương qua cống kết nối.

  MÔ

  HÌNH 03

  MÔ HÌNH KẾT NỐI TRUNG TÂM DỮ LIỆU ĐẶT TẠI DOANH NGHIỆP VIỄN

  THÔNG VỚI MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG

  

  height=471 src="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/00592464_files/image003.jpg">

  1. Mô hình hướng dẫn kết nối trung tâm dữ liệu của bộ,

  ban, ngành, địa phương đặt tại doanh nghiệp viễn thông với Mạng truyền số liệu

  chuyên dùng.

  2. Mạng truyền số liệu chuyên dùng kết nối

  các đối tượng sử dụng của mạng truy nhập cấp I, mạng truy nhập cấp II và phân

  vùng trung tâm dữ liệu qua cổng kết nối tại tỉnh, thành phố.

  MÔ

  HÌNH 04

  MÔ HÌNH KẾT NỐI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TẠI ĐỊA PHƯƠNG VÀO MẠNG

  TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG

  

  height=351 src="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/00592464_files/image004.jpg">

  1. Mô hình hướng dẫn kết nối các cơ quan, tổ chức tại

  địa phương vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng.

  2. Mạng diện rộng kết hợp với Mạng truyền

  số liệu chuyên dùng kết nối các cơ quan, tổ chức trên địa bàn bao gồm các đối

  tượng sử dụng của mạng truy nhập cấp I (Tỉnh ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy

  ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương), đối tượng sử dụng của

  mạng truy nhập cấp II và các đơn vị không thuộc đối tượng sử dụng của Mạng truyền

  số liệu chuyên dùng.

  MÔ

  HÌNH 05

  MÔ HÌNH KẾT NỐI MẠNG VIỄN THÔNG KHÁC VỚI MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU

  CHUYÊN DÙNG

  

  height=251 src="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/00592464_files/image005.jpg">

  1. Mô hình quy định kết nối mạng viễn thông khác với

  Mạng truyền số liệu chuyên dùng.

  2. Mạng truyền số liệu chuyên dùng và mạng

  viễn thông khác kết nối với nhau thông qua kênh truyền giữa hai mạng, thiết lập

  định tuyến trên cổng kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng và thiết bị chuyển

  đổi địa chỉ IP của

  mạng viễn khác.

  PHỤ

  LỤC II

  MẪU

  BẢN KHAI ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ IP MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG

  (Ban

  hành kèm theo Thông tư số 19/2023/TT-BTTTT ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Bộ

  trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

  (Đơn vị đề

  nghị)

  -------

  CỘNG HÒA XÃ

  HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  ---------------

  Số: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/....

  ……, ngày ....

  tháng.... năm ….

  BẢN KHAI ĐĂNG

  KÝ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ IP MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG

  Kính gửi: Cục

  Bưu điện Trung ương

  1. Thông tin về Cơ quan/ tổ chức là chủ

  thể đăng ký sử dụng IP

  Tên cơ quan/tổ chức: ……………………………………………….

  Người đại diện theo pháp luật:

  ………………………………….…

  Chức vụ: ……………………………………………………………..

  Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………….…

  Số điện thoại/fax: …………………………………………………….

  Email: ……………………………………………………………….…

  Ghi chú: ………………………………………………………………

  2. Thông tin về người chịu trách nhiệm

  của cơ quan/tổ chức trong việc quản lý IP

  Người chịu trách nhiệm quản lý IP: ………………………………

  Họ tên: ……………………………………………………………….

  Chức vụ: ……………………………………………………………..

  Số điện thoại/fax: ………………………………………………….

  Email: ………………………………………………………………..

  Người quản lý kỹ thuật:…………………………………………….

  Họ tên: ……………………………………………………………….

  Chức vụ: …………………………………………………………….

  Số điện thoại/fax: ……………………………………………………

  Email: …………………………………………………………………

  3. Loại hình đăng ký

  Đăng ký mới.        □

  Đăng ký bổ sung  □

  4. Hiện trạng sử dụng các vùng IP đã

  được cấp

  Mô hình kết nối ……………………………………………………….

  Dải IP đã được cấp: …………………………………………………..

  Tỷ lệ % IP đã sử dụng: ……………………………………………….

  Thông tin bổ sung:

  ……………………………………………………………………………

  5. Kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ

  IP Mạng

  TSLCD

  (Tổ chức mô tả chi tiết

  kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ IP có nhu cầu nghị

  cấp tại đây)

  - Vùng địa chỉ | sử dụng nội bộ thời điểm

  sử dụng

  - Vùng địa chỉ | sử dụng cho dịch vụ 1

  thời điểm sử dụng

  VD:

  10.x.x.x/2001:A:B| Hệ thống LGSP/HNTH/Mạng

  LAN Sở A/

  |05/10/2023

  103.x.x.x|Hệ thống dịch vụ Website cổng

  thông tin|

  11/12/2022

  Cơ quan/Tổ chức đăng ký cam kết tuân thủ

  quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng địa chỉ IP Mạng truyền số liệu

  chuyên dùng.

  Xác nhận của

  tổ chức đăng ký

  (Người

  đại diện theo pháp luật ký tên và đóng dấu/ ký số của cơ

  quan, tổ chức, doanh nghiệp)

  Địa chỉ liên hệ:

  Cục Bưu điện Trung ương

  Địa chỉ: Số 1A, phố Quan Hoa, phường Quan Hoa, quận

  Cầu Giấy, thành

  phố Hà Nội

  Điện thoại: 080.41065/080.41000

  Email:

  Website: https://cpt.gov.vn

  Phụ lục

  DANH SÁCH CÁC

  ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ IP MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG

  (Kèm

  theo văn bản số …https://thuvienphapluat.vn/van-ban/…. ngày .https://thuvienphapluat.vn/van-ban/.https://thuvienphapluat.vn/van-ban/…. của ....)

  Stt

  Tên Cơ quan,

  đơn vị

  Băng thông kết

  nối TSLCD (dự kiến)

  Dịch vụ sử dụng

  trên kết nối

  Ghi chú

  1

  Cơ quan/ địa

  phương A

  2

  Cơ quan/ địa

  phương B

  3

  ….

  PHỤ

  LỤC III

  YÊU

  CẦU KỸ THUẬT TỐI THIỂU VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI

  (Ban

  hành kèm theo Thông tư số 19/2023/TT-BTTTT ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Bộ

  trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

  1. Yêu cầu kỹ thuật tối thiểu đối với

  thiết bị đầu cuối mạng truy nhập cấp I:

  a) Số lượng cổng kết nối: 08 cổng LAN

  (Local Area Network) và 04 cổng WAN (Wide Area Network);

  b) Hỗ trợ các giao thức truyền tải, định

  tuyến lớp 2 hoặc lớp 3 của mô hình OSI (Open Systems Interconnection);

  c) Hỗ trợ giao thức quản lý, giám sát mạng

  SNMP (Simple Network Monitoring Protocol), Syslog (System Logging Protocol) hoặc

  tính năng tương đương;

  d) Hỗ trợ giao thức IPv6;

  đ) Hỗ trợ phương thức quản trị cấu hình

  có xác thực và mã hoá.

  2. Yêu cầu kỹ thuật tối thiểu đối với

  thiết bị đầu cuối mạng truy nhập cấp II:

  a) Số lượng cổng kết nối: 02 cổng LAN và

  01 cổng WAN;

  b) Hỗ trợ giao thức quản lý, giám sát mạng

  SNMP, Logs hoặc Syslog và tính năng tương đương;

  c) Hỗ trợ giao thức IPv6;

  d) Hỗ trợ phương thức quản trị cấu hình

  có xác thực và mã hoá.

  3. Yêu cầu lắp đặt thiết bị đầu cuối mạng

  truy nhập và hạ tầng kỹ thuật phụ trợ

  a) Các thiết bị đầu cuối mạng truy nhập

  phải được bố trí lắp đặt ở vị trí có điều kiện môi trường đảm bảo về nhiệt độ,

  nguồn điện, an toàn.

  - Nhiệt độ:

  + Đối với thiết bị đặt tại phòng máy:

  nhiệt độ yêu cầu từ 20°C đến 25°C; độ ẩm

  từ 40% đến 55%;

  + Đối với thiết bị đặt tại phòng làm việc:

  nhiệt độ yêu cầu từ 20°C đến 32°C; độ ẩm từ 40%

  đến 80% .

  - Nguồn điện: một nguồn điện đảm bảo, có

  thiết bị lưu điện (UPS).

  b) Đối tượng sử dụng có trách nhiệm bảo

  đảm duy trì hoạt động của thiết bị đầu cuối của mạng truy nhập, kết nối Mạng

  truyền số liệu chuyên dùng liên tục 24 giờ trong 01 ngày và 07 ngày trong một

  tuần, kể cả ngày nghỉ lễ,

  Tết.

Related products